K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 3

Điều 5 Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại quy định đại diện thực hiện việc khiếu nại như sau:

1. Người khiếu nại có thể tự mình khiếu nại hoặc ủy quyền cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý hoặc ủy quyền cho người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại. Trường hợp người khiếu nại là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự thì người đại diện theo pháp luật của họ thực hiện việc khiếu nại. Việc xác định người đại diện được thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự.

2. Cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện theo pháp luật. Người đại diện của cơ quan, tổ chức được ủy quyền cho luật sư hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại.

3. Việc ủy quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 nêu trên phải bằng văn bản và được chứng thực hoặc công chứng. Người ủy quyền được ủy quyền khiếu nại cho một người hoặc nhiều người về các nội dung ủy quyền khác nhau nhưng không được ủy quyền một nội dung cho nhiều người thực hiện. Văn bản ủy quyền khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP.

4. Người khiếu nại đang thực hiện việc khiếu nại bị chết mà quyền, nghĩa vụ của người đó được thừa kế theo quy định của pháp luật thì người thừa kế có quyền khiếu nại; người thừa kế khi khiếu nại phải xuất trình với cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại giấy tờ để chứng minh quyền thừa kế của mình. Người thừa kế có thể tự mình khiếu nại hoặc ủy quyền cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại. Trường hợp có nhiều người thừa kế thì những người đó có quyền ủy quyền cho một trong những người thừa kế hoặc luật sư, trợ giúp viên pháp lý hoặc người khác có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thực hiện việc khiếu nại.

Như vậy, căn cứ quy định trên, bà Tơ có thể tự mình khiếu nại hoặc uỷ quyền cho người khác khiếu nại nhưngphải có văn bản uỷ quyền và được chứng thực hoặc công chứng. Văn bản uỷ quyền khiếu nại được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 124/2020/NĐ-CP.

TT
tran trong
Giáo viên
19 tháng 3

Ví dụ về quyền khiếu nại:

- Ông A là công chức nhà nước. Ông A đến kì tăng lương nhưng không được cấp trên tăng lương cho và không nêu bất cứ lí do gì. Ông A có quyền khiếu nại vụ việc của mình.

- Bà D bị công an giao thông bắt vì tội không đội mũ. Bà bị công an phạt 10 triệu đồng. Bà D nhận thấy công an phạt không đúng nên làm đơn khiếu nại.

1.Trong quyền khiếu nại, tố cáo của công dân, Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây? A. Cản trở việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. B. Đe doạ, trả thù, trù dập người khiếu nại, tố cáo. C. Tiết lộ họ tên, địa chỉ, bút tích người khiếu nại, tố cáo. D. Rút đơn khiếu nại trong bất kì giai đoạn nào của quá trình giải quyết. Câu 2. Quyền tự do ngôn luận có quan hệ chặt...
Đọc tiếp

1.Trong quyền khiếu nại, tố cáo của công dân, Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây? A. Cản trở việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. B. Đe doạ, trả thù, trù dập người khiếu nại, tố cáo. C. Tiết lộ họ tên, địa chỉ, bút tích người khiếu nại, tố cáo. D. Rút đơn khiếu nại trong bất kì giai đoạn nào của quá trình giải quyết. Câu 2. Quyền tự do ngôn luận có quan hệ chặt chẽ và thường thể hiện thông qua quyền A. tự do lập hội. B. tự do báo chí. C. tự do biểu tình. D. tự do hội họp. Câu 3. Tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại thường dẫn đến hậu quả nào sau đây? A. Tệ nạn xã hội. B. Bị mọi người xa lánh. C. Thất nghiệp. D.Gây tổn thất về tài sản cho cá nhân, gia đình và xã hội. Câu 4. Quyền tự do ngôn luận được quy định chủ yếu trong A. Hiến pháp và bộ luật Hình sự. B. Hiến pháp và Luật Báo chí. C. Hiến pháp và bộ luật Dân sự. D. Hiến pháp và Luật truyền thông. Câu 5. Hành vi nào sau đây, là không vi phạm pháp luật về phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại? A. Đốt lò sưởi ấm vào mùa đông. B. Cản trở các hoạt động phòng cháy chữa cháy. C. Báo cháy giả. D. Làm hư hỏng phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy. Câu 6. Quyền sở hữu tài sản bao gồm A. quyền chiếm hữu, sử dụng, tự do ngôn luận. B. quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt. C. quyền chiếm hữu, định đoạt, tự do ngôn luận. D. quyền chiếm hữu, định đoạt, quyền khiếu nại. Câu 7. Mục đích khiếu nại là A. khôi phục lại quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân người bị xâm hại. B. khôi phục lại quyền và lợi ích hợp pháp của người khác đã bị xâm hại. C. ngăn chặn các hành vi gây nguy hiểm cho xã hội. D. loại bỏ các hành vi vi phạm pháp luật. Câu 8. Hành vi nào sau đây, thể hiện quyền tự do ngôn luận? A. Đại biểu Quốc hội chất vấn các bộ trưởng trong các kỳ họp Quốc hội. B. Phát ngôn thoải mái không cần nghĩ đến hậu quả. C. Hai người cãi lộn, chửi bới, xúc phạm nhau. D. Không tham gia thảo luận trong các cuộc họp ở lớp, chi đoàn. Câu 9. Quyền đối với tài sản như: bán, tặng, cho, phá huỷ, để lại thừa kế,… được gọi là quyền A. chiếm hữu B. sử dụng C. định đoạt D. chuyển nhượng Câu 10. Khi thấy một người lạ vào nhà xe của nhà trường ăn cắp xe đạp của bạn mình, em sẽ thực hiện quyền nào? A. Khiếu nại. B. Tố cáo. C. Học tập. D. Sở hữu tài sản. Câu 11.Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của công dân? A. Tiền lương, tiền công lao động. B. Xe máy, ti vi cá nhân trúng thưởng. C. Tiền tiết kiệm của người dân gửi trong ngân hàng Nhà nước. D. Tiền bạc, của cải do cá nhân vô tình nhặt được. Câu 12. Trong những trường hợp sau, trường hợp nào được sử dụng quyền tố cáo? A. Sau khi nghỉ sinh con, chị Bình nhận được giấy báo của giám đốc công ty cho nghỉ việc. B.Gia đình Lan nhận được giấy thông báo mức đền bù đất giải phóng mặt bằng thấp hơn những gia đình cùng diện đền bù. C.Hoàng tình cờ phát hiện một ổ đánh bạc. D.Thành đi xe máy vào đường ngược chiều và bị cảnh sát giao thông viết giấy phạt quá mức quy định.

2

bạn tách ra đi ạ ,chứ nhiều quá ko có ai giúp bạn đou

9 tháng 3 2023

này sao help đc cha

 

11 tháng 2 2017

Chọn C

30 tháng 9 2018

Đáp án: C

12 tháng 5 2019

#)Trả lời :

5 ví dụ về quyền khiếu nại cáo :

   - Nếu thầy cộng điểm bài kiểm tra sai thì mình có quyền khiếu nại bằng cách đưa bài kiểm tra cho thầy và nhờ thầy xem lại còn nếu không dám đưa trực tiếp cho thầy thì có thể nhờ cô/thầy giáo chủ nhiệm đưa cho

   - Giám đóc đuổi việc mà không có lí do thì chúng ta có quyền khiếu nại

   - Gửi đơn kiện ra tòa đòi quyền thừa kế cho mình 

   - Bị xử phạt hành chính quá mức thì có thể khiếu nại 

   - Bị chuyển đi công tác xa có thể khiếu nại

5 ví dụ về quyền tố cáo :

   - Tố cáo một người nào đó có hành vi giết người 

   - Tố cáo một nơi hay địa điểm nào đó mà mình chắc chắn ở đó là nơi buôn bán, tiêm chích ma túy

   - Tố cáo những cán bộ tham nhũng

   - Phát hiện sòng bạc trái phép có thể tố cáo

   - Phát hiện người buôn ma túy trái phép có thể tố cáo 

       #~Will~be~Pens~#

1. Khiếu nại:
+Nếu thầy cộng điểm bài kiểm tra sai thì mình có quyền khiếu nại bằng cách đưa bài kiểm tra cho thầy và nhờ thầy xem lại còn nếu không dám đưa trực tiếp cho thầy thì có thể nhờ cô chủ nhiệm đưa dùm
+Gíam đốc đuổi việc mình mà không có lí do thì chúng ta có quyền khiếu nại
+Gửi đơn kiện ra tòa đòi quyền thừa kế cho mình
2. Tố cáo:
+Tố cáo một người nào đó có hành vi giết người
+Tố cáo một địa điểm nào đó mà mình chắc chắn là ở đó là nơi buôn bán ma túy, tiêm chích ma túy
+Tố cáo những cán bộ tham nhũng

 
21 tháng 7 2019

Đáp án A

3 tháng 7 2018

Chọn A

6 tháng 4 2018

Đáp án A

15 tháng 2 2018

   Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại.

   Bước 1: Nộp đơn khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã

   Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do luật định.

   Bước 3: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân có hiệu lực thi hành.

   Nếu người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải quyết thì họ có thể tiếp tục khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện

  Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu nại. Nếu quyết định nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện sẽ ra yêu cầu người cán bộ xã kia phải sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại, bồi thường thiệt hại (nếu có).

   Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần thứ hai thì trong thời hạn do luật định, có quyền khởi kiện ra Tòa Hành chính thuộc Tòa án nhân dân.

2 tháng 4 2017

Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại.

Bước 1: Nộp đơn khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã

Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do luật định.

Bước 3: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân có hiệu lực thi hành.

Nếu người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải quyết thì họ có thể tiếp tục khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện

Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu nại. Nếu quyết định nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện sẽ ra yêu cầu người cán bộ xã kia phải sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại, bồi thường thiệt hại (nếu có).

Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần thứ hai thì trong thời hạn do luật định, có quyền khởi kiện ra Tòa Hành chính thuộc Tòa án nhân dân.

12 tháng 4 2017

Quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại.

Bước 1: Nộp đơn khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã

Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xem xét, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền và trong thời gian do luật định.

Bước 3: Nếu người khiếu nại đồng ý với kết quả giải quyết thì quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân có hiệu lực thi hành.

Nếu người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải quyết thì họ có thể tiếp tục khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện

Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, giải quyết yêu cầu của người khiếu nại. Nếu quyết định nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện sẽ ra yêu cầu người cán bộ xã kia phải sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại, bồi thường thiệt hại (nếu có).

Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý với quyết định giải quyết lần thứ hai thì trong thời hạn do luật định, có quyền khởi kiện ra Tòa Hành chính thuộc Tòa án nhân dân.


20 tháng 4 2019

Quyền tố cáo: Quyền công dân báo cho cơ quan tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, tổ chức, cơ quan và công dân.

Người tố cáo gặp trực tiếp hoặc gửi đơn, thư.

Quyền khiếu nại: Quyền công dân đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của cán bộ công chức nhà nước...làm trái hoặc làm xâm phâm lợi ích hợp pháp của mình.

Khiếu nại trực tiếp hoặc gửi đơn, thư